TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHUNGBUK

Trường Đại học quốc gia Chungbuk

I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHUNGBUK

Đại học quốc gia Chungbuk là trường đại học thuộc top 10 trường đại học công lập tốt nhất Hàn Quốc. Trường có khoảng 21.800 sinh viên trong và ngoài nước đang theo học.

Trường nằm khu vực miền trung của Hàn Quốc và nằm trong trung tâm trong thành phố Cheongju. Cách thủ đô Seoul khoảng 1h40p đi xe 고속.

    Đại học Quốc gia Chungbuk – TOP 10 Đại Học Quốc Gia Hàng Đầu Hàn Quốc

Địa chỉ: Chungdae-ro 1, Seowon-Gu, thành phố Cheongju, tỉnh Chungbuk , Korea.
Thành lập năm: 1951
Web trường: http://www.chungbuk.ac.kr/
Trường có 15 trường đại học trực thuộc và 3 viện, 63 khoa, 6 viện đào tạo sau đại học. Cùng với hệ thống đào tạo rộng rãi và quy mô của trường là 29 viện nghiên cứu giúp sinh viên và cán bộ có phương thức tiếp cận trực tiếp với giáo trình học.

Ngoài ra, trường đại học Chungbuk còn quan tâm trong việc chăm lo xây dựng các cơ sở vật chất hiện đại như thư viện, bảo tàng, trung tâm nghiên cứu dụng cụ và cơ sở vật chất thí nghiệm, trung tâm máy tính,…

Hiện có khoảng 21.800 sinh viên hiện đại học và sau đại học đang theo học các chương trình tại trường đại học quốc gia Chungbuk cùng với số cán bộ công nhân viên là 644. Trong số sinh viên của trường, không ít sinh viên là du học sinh từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Điều này một phần là nhờ vào chính sách của trường, trường hoan nghênh và mong muốn xúc tiến hơn nữa trong việc chào đón các sinh viên quốc tế theo học.

Trường Đại học quốc gia Chungbuk đã và đang phát triển để trở thành một trường đại học, viện đại học nghiên cứu hàng đầu tại Hàn Quốc. Cùng với việc không ngừng nâng cao, cải tiến chất lượng giáo dục với mục đích mang lại giáo trình học tuyệt vời nhất đến với sinh viên mà còn trang bị nhiều hơn nữa các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào cơ sở hạ tầng. Hơn thế nữa, trường còn cộng tác với nhiều chương trình quốc tế, các tập đoàn lớn nhằm giải quyết vấn đề về việc làm sau khi tốt nghiệp

Giám đốc cty du học toàn cầu PT SUN nhận bằng trong cuộc thi tiếng Hàn năm 2014.

II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

  1. Chương trình học tiếng
  • Phí nhập học: 70.000 won
  • Học phí: 1.300.000 won/học kỳ, Học phí 1 năm (4 học kỳ): 5.200.000 won
  • Kỳ nhập học: tháng 3 – 6 – 9 -12
  • Thông tin khoá học: Mỗi kỳ 10 tuần. Một lớp khoảng 15 người

2. Chương trình đào tạo đại học

  • Điều kiện học tập:

Thực tế không phải học sinh nào cũng đều có thể được theo học tại ngôi trường này. Do vậy, học sinh cần phải đáp ứng được điều kiện nhập sau đây:

Đại học: Học sinh và cha mẹ là người nước ngoài đạt Topik 3 trở lên hoặc có 1 trong các chứng chỉ như: Toefl 80, TEP 550,TOEIC 675 và chứng chỉ IELTS 5.5.

Sau đại học: Học sinh và cha mẹ là người nước ngoài. Bậc đào tạo này thì không yêu cầu trình độ tiếng Hàn, thế nhưng sau khi tốt nghiệp sẽ phải kiểm tra.

KHOA ĐÀO TẠO CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO
Khoa Khoa học tự nhiên Hóa sinh, Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Khoa học
trái đất và môi trường, Thông tin và thống kê, Vi trùng
học, Thiên văn học và khoa học vũ trụ
Khoa Nhân văn Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc/Nga/Đức/Pháp/Trung
Quốc, Lịch sử, Tiếng Anh và văn học, Khảo cổ học và lịch
sử nghệ thuật, Triết học
Khoa Khoa học xã hội Hành chính công, Xã hội học, Kinh tế, Khoa học chính trị
và quan hệ quốc tế, Tâm lý
Khoa Dược Dược phẩm, Sản xuất Dược phẩm
Khoa Sinh thái nhân văn Phúc lợi trẻ em, Nghiên cứu người tiêu dùng, Dinh dưỡng
và thực phẩm, Thiết kế nhà ở và nội thất, Thông tin thiết
kế thời trang
Khoa Kinh doanh Kinh doanh quốc tế, School of Business, Quản lý hệ
thống thông tin
Khoa Kỹ thuật điện và máy tính Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử, Phần
mềm, Kỹ thuật thông tin và truyền thông
Khoa Kỹ thuật Kiến trúc, Kỹ thuật vật liệu, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật xây
dựng, Kỹ thuật đô thị, Kỹ thuật an toàn, Kỹ thuật công
nghiệp Techno, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật môi trường
Khoa Giáo dục Toán học, Phòng giáo dục, Giáo dục lịch sử, Giáo dục địa
lý, Giáo dục Hàn Quốc, Giáo dục đạo đức, Giáo dục sinh
học, Giáo dục khoa học trái đất, Giáo dục vật lý, Giáo dục
học xã hội, Giáo dục tiếng Anh, Giáo dục máy tính
Khoa Thú Y Thú y, Y học thú y
Khoa học liên ngành Thiết kế, Nghệ thuật hình thành, Tin học và hội tụ
Khoa nông nghiệp, khoa học đời sống và môi trường Kinh tế nông nghiệp, Khoa học cây trồng, Khoa học động
vật, Khoa học gỗ và giấy, Y học thực vật, Kỹ thuật nông
nghiệp và nông thôn, Kỹ thuật hệ thống sinh học, Môi
trường và sinh học, Khoa học lâm nghiệp, Khoa học và
công nghệ nhà máy công nghiệp, Khoa học thực phẩm
và công nghệ sinh học, Khoa học làm vườn
  • Học phí hệ đại học:

– Các ngành thuộc khối khoa học xã hội và nhân văn: 770.000 won/kỳ
– Các ngành thuộc khối nghệ thuật và giáo dục thể chất: 2.500.000 won/kỳ
– Các ngành thuộc khối khoa học tự nhiên:2.300.000 won/kỳ
– Các ngành thuộc khối kỹ thuật: 2.470.000 won/kỳ
– Học phí các ngành Y học và thú y: 1.080.530 won/kỳ

  • Học phí hệ sau đại học:

– Các ngành thuộc khối khoa học xã hội và nhân văn: 850.630 won/kỳ
– Các ngành thuộc khối nghệ thuật và giáo dục thể chất: 2.563.000 won/kỳ
– Các ngành thuộc khối khoa học tự nhiên: 2.400.000 won/kỳ
– Các ngành thuộc khối kỹ thuật: 2.565.000 won/kỳ
– Học phí các ngành Y học và thú y: 760.000 won/kỳ

  • Học bổng:

– Học bổng đặc biệt dành cho sinh viên nước ngoài (TOPIK Scholarship)

* Điều kiện nhận học bổng: International (Graduate Students), Frashman / Transfer, đã tốt nghiệp từ chương trình đại học và thạc sĩ của CBNU, học kỳ đầu tiên của Frashman, trình độ tiếng Hàn cấp được kiểm tra ở cập độ 5 trở lên (GPA A0 hoặc cao hơn).

* Giá trị học bổng: Sẽ giảm 78% học phí trong kỳ tiếp theo. Được giảm 39% học phí nếu như trình độ tiếng Hàn của sinh viên ở cấp độ 5 trở lên (GPA B+ trở lên). Ngoài ra, sinh viên chỉ đượ giảm 30% học phí nếu như tiếng Hàn kiểm tra đạt cấp đọ 4 trở lên (GPA B+ trở lên).

– Học bổng đặc biệt dành cho người nước ngoài (TOPIK Scholarship)

* Điều kiện nhận học bổng: Sinh viên đại học quốc tế (những người không được chọn học bổng cao học và học bổng làm việc), Frashman/ Transfer, kiểm tra trình độ tiếng Hàn Quốc cấp độ 5 hoặc cao hơn.

* Giá trị học bổng: Giảm 78% học phí.

III. KÝ TÚC XÁ

Có kí túc xá dành cho sinh viên , học sinh nước ngoài khi nhập học phải ở kí túc của trường ít nhất 6 tháng .

  • Khu BLT Yang Sung Jae (phòng ở 2 người, không có bếp nấu ăn)
    1,248,500 KRW/kỳ (đã bao gồm 3 bữa ăn trong 7 ngày) (110 ngày/kỳ)
    1,125,500 KRW/kỳ (đã bao gồm 3 bữa ăn trong 5 ngày) (110 ngày/kỳ)
  • Khu YHU Yang Hung Yae (phòng ở 2 người, có phòng tắm chung và bếp nấu ăn)
    1,193,500 KRW/kỳ (đã bao gồm 3 bữa ăn trong 7 ngày)
    1,086,400 KRW/kỳ (đã bao gồm 3 bữa ăn trong 5 ngày
    510,400 KRW/kỳ (Không bao gồm bữa ăn)

Hiện tại trường ĐHQG Chungbuk chỉ nhận học sinh qua  trung tâm duy nhất bên Việt Nam đó là trung tâm Du Học Toàn Cầu PT SUN.

Xuất thân là thế hệ  học sinh du học tự túc đầu tiên của trường ĐHQG Chungbuk chúng tôi tự tin mình có thể hướng dẫn giúp đỡ các trong bạn suốt quá trình học tập tại trường.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn đúng nhất về du học Hàn quốc:

TRUNG TÂM DU HỌC TOÀN CẦU PT SUN

Địa chỉ: Số 9, TT 21, Khu đô thị Văn Phú, Phú La, Hà Đông, Hà Nội

Số ĐT: 0243 99999 37 – 0902 83 73 83

Fanpage: Du Học Toàn Cầu PT SUN

Tin Liên Quan